“
Loong
”
nián
年
:
zhōng wén
中文
fān yì
翻译
hé
和
wén huà
文化
de
的
biàn huà
变化
Năm "Loong": Sự thay đổi trong dịch thuật và văn hóa Trung Quốc
2024 nián 年 shì 是 zhōng guó 中国 de 的 “ lóng 龙 nián 年 ” , dàn 但 zhōng guó 中国 guān fāng 官方 méi tǐ 媒体 kāi shǐ 开始 yòng 用 “ Loong ” zhè gè 这个 cí 词 lái 来 dài tì 代替 “ dragon ” 。
Năm 2024 là "Năm Rồng" của Trung Quốc, nhưng truyền thông chính thức của Trung Quốc bắt đầu dùng từ "Loong" thay cho "dragon".
“ Loong ” shì 是 “ lóng 龙 ” de 的 yīn yì 音译 , bú shì 不是 cháng yòng 常用 de 的 yīng wén 英文 dān cí 单词 。
"Loong" là phiên âm của chữ "龙" (rồng), không phải là từ tiếng Anh thông dụng.
zhōng guó 中国 méi tǐ 媒体 shuō 说 , xī fāng 西方 de 的 “ dragon ” cháng cháng 常常 shì 是 huài 坏 de 的 guài shòu 怪兽 , dàn 但 zhōng guó 中国 de 的 “ lóng 龙 ” shì 是 jí xiáng 吉祥 hé 和 shén shèng 神圣 de 的 dòng wù 动物 。
Truyền thông Trung Quốc nói rằng "dragon" phương Tây thường là quái vật xấu, nhưng "龙" của Trung Quốc là con vật may mắn và linh thiêng.
tā men 他们 jué de 觉得 yòng 用 “ dragon ” fān yì 翻译 “ lóng 龙 ” bù 不 tài 太 hé shì 合适 。
Họ cảm thấy dùng "dragon" để dịch "龙" không phù hợp lắm.
xiàn zài 现在 , zhōng guó 中国 yǒu xiē 有些 lù pái 路牌 hé 和 dì tiě zhàn 地铁站 yě 也 yòng 用 pīn yīn 拼音 , bǐ rú 比如 “ lu ” dài tì 代替 “ road ” , “ zhan ” dài tì 代替 “ station ” , ràng 让 yī xiē 一些 wài guó 外国 yóu kè 游客 gǎn dào 感到 kùn huò 困惑 。
Hiện nay, một số biển báo đường phố và ga tàu điện ngầm ở Trung Quốc cũng dùng pinyin, ví dụ như "lu" thay cho "road", "zhan" thay cho "station", khiến một số khách du lịch nước ngoài bối rối.
yǒu xiē 有些 rén 人 zhī chí 支持 yòng 用 “ Loong ” , jué de 觉得 zhè yàng 这样 kě yǐ 可以 ràng 让 shì jiè 世界 gèng 更 liǎo jiě 了解 zhōng guó 中国 wén huà 文化 , dàn 但 yě 也 yǒu rén 有人 jué de 觉得 zhè yàng 这样 huì 会 ràng 让 rén 人 gèng 更 nán 难 lǐ jiě 理解 。
Một số người ủng hộ dùng "Loong", nghĩ rằng điều này giúp thế giới hiểu hơn về văn hóa Trung Quốc, nhưng cũng có người cho rằng điều này làm cho việc hiểu trở nên khó hơn.
yǒu qù 有趣 de 的 shì 是 , zài 在 xiāng gǎng 香港 , “ Loong ” zhè gè 这个 cí 词 biàn chéng 变成 le 了 wǎng luò 网络 liú xíng yǔ 流行语 , yǒu rén 有人 yòng 用 tā 它 lái 来 kāi wán xiào 开玩笑 , bǐ rú shuō 比如说 “ Loong ” tīng qǐ lái 听起来 xiàng 像 “ alone ” ( gū dān 孤单 ) huò 或 “ loan ” ( dài kuǎn 贷款 ) , hái yǒu 还有 rén 人 yòng 用 tā 它 lái 来 xíng róng 形容 gǔ shì 股市 kuī 亏 qián 钱 。
Thú vị là, ở Hồng Kông, từ "Loong" đã trở thành từ lóng trên mạng. Có người dùng nó để đùa, nói rằng "Loong" nghe giống "alone" (cô đơn) hoặc "loan" (vay mượn), và cũng có người dùng nó để mô tả việc thua lỗ trên thị trường chứng khoán.
suī rán 虽然 “ Loong ” zhè gè 这个 cí 词 xiàn zài 现在 hěn 很 liú xíng 流行 , dàn 但 tā 它 yě 也 ràng 让 dà jiā 大家 duì 对 zhōng wén 中文 fān yì 翻译 yǒu 有 le 了 gèng 更 duō 多 tǎo lùn 讨论 。
Mặc dù từ "Loong" hiện rất phổ biến, nhưng nó cũng khiến mọi người thảo luận nhiều hơn về việc dịch thuật tiếng Trung.
Share